Từ điển Thiều Chửu
鹿 - lộc
① Con hươu. Con đực có sừng mỗi năm thay một lần, gọi là lộc nhung 鹿茸 rất bổ. Con cái không có sừng. Giống hươu sắc lông lổ đổ, nên tục gọi là mai hoa lộc 梅花鹿. ||② Họ Lộc.

Từ điển Trần Văn Chánh
鹿 - lộc
① (động) Hươu, nai; ② [Lù] (Họ) Lộc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
鹿 - lộc
Con hươu. Bài Chiến tụng Tây hồ phú của Phạm Thái có câu: » Con lộc kia nào có phép toàn đâu, ông ngồi mã thượng hãy rình theo, còn quen thói nịnh tà mà chỉ lộc « — Tên một trong các bộ chữ Trung Hoa — Lộc tử thuỳ thủ: Hươu chết về tay người nào, nghĩa là: Chưa biết ai được ai thua. » Biết rằng hươu chết tay ai « ( Trê Cóc ).


指鹿為馬 - chỉ lộc vi mã || 鹿裘 - lộc cừu ||